25. Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải |
17. Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng |
51. Đăng ký hoạt động tín ngưỡng |
26. Công nhận tuyên truyền viên pháp luật |
1. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản |
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm |
4. Thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
6. Thủ tục cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục hoạt động giáo dục trở lại |
7. Thủ tục cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
8. Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh |
9. Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
10. Thủ tục đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn |
12. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng. |
27. Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật |
30. Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
34. Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
36. Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hung |
37. Giải quyết chế độ đối ưu đãi với thân nhân liệt sĩ |
38. Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) |
42. Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
43. Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
49. Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình |
14. Thủ tục đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật |
15. Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở |
16. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng trợ giúp xã hội đột xuất |
19. Thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các địa bàn quận, huyện |
21. Bầu hòa giải viên |
28. Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần |
29. Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần |
3. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
11. Thủ tục hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng. |
13. Thủ tục xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
18. Thủ tục chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện |
20. Thủ tục chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
22. Bầu tổ trưởng Tổ hòa giải |
31. Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần) |
23. Thôi làm hòa giải viên |
24. Thanh toán thù lao cho hòa giải viên |
32. Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần) |
33. Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
35. Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
39. Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trường hợp không có vợ (chồng), có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, còn trong tuổi lao động (nữ dưới 55 tuổi, nam dưới 60 tuổi). |
40. Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi |
41. Phê duyệt phương án hỗ trợ lãi vay thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận huyện |
5. Thủ tục sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
44. Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ |
45. Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
50. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng |
52. Đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng |
53. Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung |
56. Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác |
59. Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
60. Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
46. Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
47. Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết |
48. Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân |
54. Đăng ký thay đổi người đại điện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung |
55. Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã |
57. Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn về thành tích đột xuất |
58. Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề |